- Bơm nhiệt
- Làm mát/sưởi ấm/nước nóng tất cả trong một máy bơm nhiệt
- Máy bơm nhiệt lưu trữ năng lượng quang điện
- Bơm nhiệt làm mát/sưởi ấm
- Máy bơm nhiệt máy nước nóng
- Máy bơm nhiệt máy nước nóng bể bơi
- Đơn vị bơm nhiệt gia đình
- Máy bơm nhiệt máy sấy công nghiệp và nông nghiệp
- Đơn vị nhiệt độ không đổi trồng trọt nông nghiệp
- Điều hòa không khí
- Sưởi ấm bằng điện
- Phụ kiện
0102030405
Nồi hơi nước nóng nguồn không khí nhiệt độ cực thấp cho nước nóng công nghiệp
Tính năng sản phẩm
1. Áp dụng nguyên lý nóng chảy ở nhiệt độ thấp để cải thiện hiệu suất chuyển đổi nhiệt và tăng độ an toàn khi vận hành ở nhiệt độ môi trường thấp;
2. Hiệu suất sưởi ấm ổn định vào mùa đông và chức năng rã đông thông minh đảm bảo thiết bị không bị đóng băng, rã đông kỹ lưỡng hơn và tiết kiệm năng lượng;
3. Bộ điều khiển có bộ điều khiển riêng biệt, vận hành đơn giản, dễ sử dụng, có khả năng tích hợp cao và tỷ lệ hỏng hóc thấp;
4. Máy tính điều khiển thông minh, nhiệt độ hoạt động liên tục 24/24, nước nóng sinh hoạt có ngay trong một bước, không cần chờ đợi, bật lên là nóng ngay, nước tự động trở lại;
5. Nhiệt độ nước đầu ra của thiết bị cao tới 60C, đạt được sản lượng nước nóng ở nhiệt độ cao;
6. Khả năng thích ứng mạnh mẽ, sử dụng máy nén mới và bộ trao đổi nhiệt hiệu suất cao giúp thiết bị hoạt động bình thường ở -35C~48C;
7. Sử dụng chất làm lạnh R290/R32/R410A/R22 mới thân thiện với môi trường, không độc hại, không mùi và không ô nhiễm, thân thiện với môi trường hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.
Mô tả Sản phẩm
Các chế độ hoạt động thông minh tùy chọn
Bằng cách cài đặt các chế độ hoạt động thông minh khác nhau bên trong bộ điều khiển, thiết bị có thể đáp ứng các yêu cầu khác nhau của các khách hàng khác nhau tùy theo nhu cầu thực tế của họ.
Sử dụng máy nén mới và bộ trao đổi nhiệt hiệu suất cao để thiết bị có thể hoạt động bình thường ở nhiệt độ -35C~48C;
Thông số sản phẩm
dòng sản phẩm | DKFXRS-38II |
Nguồn cấp | 380V/3N~/50Hz |
Nhiệt độ môi trường xung quanh | 20oC 7oC 0oC -12oC |
Công suất sưởi định mức (KW) | 36,2 32 27,09 19,63 |
Tiêu thụ điện năng định mức (KW) | 9,05 9,36 8,68 8,25 |
COP(W/W) | 4,0 3,42 3,12 2,36 |
Sản xuất nước (L/H) | 900 660 560 400 |
chất làm lạnh | R290/R32/R410A/R22 |
Dòng điện làm việc tối đa (A) | 22,4 |
Lưu lượng nước tuần hoàn (m³/h) | 6,5 |
Nhiệt độ xả nước tối đa (oC) | 60 |
Môi trường làm việc(°C) | -35oC~48oC |
Đường kính ống nước tuần hoàn | DN40 |
Đơn vị trọng lượng (kg) | 330 |
Kích thước (mm) | 1750*910*1600 |
Lớp chống thấm | IPX4 |
Lớp bảo vệ chống điện giật | LỚP I |
Câu hỏi thường gặp
Hỏi: Cuộn dây bình nước dài bao nhiêu, càng dài càng tốt?
A: Nói chung, 100L-30m, 150L-38m, 200L-38m, 300L-45m.
Các cuộn dây của bình và thiết bị phải phù hợp, quá dài hoặc quá ngắn đều không có lợi cho việc sưởi ấm.
Nói chung, cuộn dây trong bể dài hơn sẽ làm nóng nước trong bể nhanh hơn vì chúng cung cấp diện tích bề mặt làm nóng lớn hơn. Đây có thể là một cân nhắc quan trọng đối với những người dùng cần một lượng lớn nước nóng. Tuy nhiên, cuộn dây bồn dài hơn cũng cần nhiều không gian hơn để lắp đặt, điều này có thể gây ra sự cố trong một số môi trường có không gian hạn chế.
Ngoài ra, chiều dài của cuộn dây bể ảnh hưởng đến hiệu quả của bể. Cuộn dây dài hơn có thể đồng nghĩa với việc mất nhiệt nhiều hơn vì chúng cần đường ống dài hơn để vận chuyển nhiệt, điều này có thể dẫn đến lãng phí năng lượng. Mặt khác, cuộn dây ngắn hơn có thể truyền nhiệt vào bể hiệu quả hơn, giảm mức tiêu thụ năng lượng. Vì vậy, khi lựa chọn cuộn dây bồn, người dùng cần cân nhắc kỹ các yếu tố như tốc độ làm nóng, hạn chế về không gian và hiệu quả sử dụng năng lượng.